Book Now

HIỂU ĐÚNG VỀ VIÊM MŨI DỊ ỨNG ĐỂ SỐNG KHỎE HƠN MỖI NGÀY

HIỂU ĐÚNG VỀ VIÊM MŨI DỊ ỨNG ĐỂ SỐNG KHỎE HƠN MỖI NGÀY

24/09/2025

Viêm mũi dị ứng (allergic rhinitis) là phản ứng viêm niêm mạc mũi do hệ miễn dịch bị kích hoạt bởi các chất gây dị ứng (allergen) trong không khí. Khi tiếp xúc với allergen, cơ thể sản xuất kháng thể IgE, dẫn tới giải phóng các trung gian hóa học như histamin, gây nên các triệu chứng điển hình như ngứa, sưng, tiết dịch niêm mạc và tắc mũi. 

Viêm mũi dị ứng là bệnh thường gặp, ảnh hưởng đáng kể tới chất lượng cuộc sống, hiệu suất học tập/làm việc, giấc ngủ và có thể liên quan với các bệnh đường hô hấp khác như viêm xoang, hen suyễn. 

Phân loại

Phân loại viêm mũi dị ứng thường dựa trên thời điểm (mùa) và tần suất các triệu chứng:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa (seasonal allergic rhinitis): triệu chứng xuất hiện theo mùa, do phấn hoa cây, cỏ, cỏ dại khi nở hoa

  • Viêm mũi dị ứng quanh năm (perennial allergic rhinitis): diễn tiến liên tục hoặc gần như liên tục trong năm, thường do các chất gây dị ứng trong nhà như bụi nhà (dust mites), mốc (mould), lông thú. 

Ngoài ra, có thể phân loại theo mức độ nặng nhẹ và tắc nghẽn mũi có nhiều hay ít, ảnh hưởng tới sinh hoạt hay không. 

Artboard 1 copy-18
 

Nguyên nhân

Các nguyên nhân chính của viêm mũi dị ứng bao gồm:

1. Các yếu tố dị ứng (allergens):

  • Phấn hoa từ cây, cỏ, cỏ dại.

  • Mốc trong không khí.

  • Bụi nhà và bụi giường (house dust mites).

  • Lông thú, chất gây dị ứng từ động vật.

2. Yếu tố cá nhân và di truyền:

  • Có cơ địa dị ứng (atopy) – xu hướng di truyền sinh kháng thể IgE cao với các dị nguyên.

  • Tiếp xúc sớm với các chất gây dị ứng hoặc môi trường ô nhiễm có thể thúc đẩy phát triển dị ứng.

3. Yếu tố môi trường:

  • Ô nhiễm không khí, bụi mịn, khói, chất kích ứng.

  • Độ ẩm cao, mốc trong nhà.

Artboard 1 copy 2-15
 

Triệu chứng

Các triệu chứng điển hình của viêm mũi dị ứng:

  • Hắt hơi nhiều lần, đặc biệt vào sáng sớm hoặc khi tiếp xúc với dị nguyên.

  • Chảy nước mũi trong.

  • Tắc nghẽn mũi hoặc cảm giác bị nghẹt.

  • Ngứa trong mũi, vòm miệng, đôi khi hắt hơi và ngứa mắt, chảy nước mắt.

  • Giảm khả năng ngửi mùi khi nghẽn mũi nặng.

  • Ảnh hưởng tới giấc ngủ, gây khó chịu, mệt mỏi ban ngày, có thể ảnh hưởng hiệu suất làm việc hoặc học tập.

Artboard 1 copy 3-14
 

Chẩn đoán

Chẩn đoán viêm mũi dị ứng bao gồm:

1. Tiền sử lâm sàng:

  • Xác định thời điểm xuất hiện triệu chứng, tần suất, yếu tố kích thích, ảnh hưởng ban đêm, tác động tới sinh hoạt.

  • Hỏi về các dị nguyên nghi ngờ (phấn hoa, lông thú, bụi nhà, mốc).

2. Khám thực thể tai – mũi – họng (ENT):

  • Quan sát niêm mạc mũi: phù nề, sung huyết.

  • Rửa mũi nước muối hoặc dùng nasoendoscopy nếu cần trong trường hợp tắc nghẽn nặng hoặc nghiêm trọng. Raffles như mô tả ở các trung tâm chuyên khoa tai – mũi – họng.

3. Xét nghiệm dị nguyên cụ thể:

  • Test chích da (skin prick test) để xác định dị nguyên gây phản ứng.

  • Xét nghiệm IgE huyết thanh dị nguyên‐cụ thể nếu da không phù hợp hoặc cần xác nhận bổ sung.

4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng và các bệnh đồng mắc:

  • Có hen suyễn, viêm xoang, eczema hay conjunctivitis phối hợp.

  • Ảnh hưởng giấc ngủ, khả năng lao động hoặc học tập.

Artboard 1 copy 4-8
 

Điều trị

Mục tiêu điều trị là giảm triệu chứng, cải thiện chức năng sống, hạn chế biến chứng, và nếu có thể làm giảm độ nhạy cảm miễn dịch.

1. Tránh hoặc giảm tiếp xúc với dị nguyên (allergen avoidance):

  • Giữ nhà sạch, tránh bụi, sử dụng vỏ ruột gối/chiếu chống bụi, giặt ga gối thường xuyên.

  • Sử dụng bộ lọc HEPA, duy trì độ ẩm hợp lý, hạn chế thảm, đồ nội thất giữ bụi.

  • Nếu bị dị ứng với phấn hoa, đóng cửa sổ khi phấn hoa nhiều, theo dõi báo cáo phấn hoa.

2. Dùng thuốc:

  • Kháng histamin (antihistamines): loại không gây buồn ngủ ưu tiên; dùng đường uống hoặc dạng xịt mũi nếu phù hợp.

  • Corticosteroid dạng xịt mũi (intranasal corticosteroids): là một trong những phương pháp hiệu quả nhất để kiểm soát viêm niêm mạc.

  • Kháng leukotrien (leukotriene receptor antagonists): có vai trò hỗ trợ, đặc biệt nếu có hen suyễn đồng mắc.

  • Thuốc thông mũi (decongestants): sử dụng ngắn hạn để giảm nghẹt mũi; tránh lạm dụng.

3. Miễn dịch trị liệu (immunotherapy):

  • Bao gồm dung môi tiêm dưới da (subcutaneous immunotherapy – SCIT) và sublingual immunotherapy – SLIT (thuốc dạng nhỏ giọt hoặc viên dưới lưỡi), nhằm giảm độ nhạy cảm của hệ miễn dịch với dị nguyên.

  • Thời gian điều trị thường kéo dài ít nhất 3 năm để đạt hiệu quả duy trì sau khi kết thúc đợt điều trị.

4. Phẫu thuật:

Phẫu thuật được chỉ định khi tắc nghẽn mũi nặng hoặc dai dẳng, nguyên nhân do bất thường cấu trúc (như vách ngăn mũi lệch, polyp), hoặc khi điều trị nội khoa không còn hiệu quả.

5. Biện pháp hỗ trợ và chăm sóc tại nhà:

  • Rửa mũi bằng dung dịch muối sinh lý (saline irrigation) để loại bỏ dị nguyên và dịch tiết.

  • Giữ môi trường ngủ sạch, hạn chế đồ vật giữ bụi, kiểm soát độ ẩm.

Nguồn tham khảo:

Johns Hopkins Medicine

Johns Hopkins Medicine

Raffles Medical Group

Raffles Medical Group

Raffles Medical Group

Johns Hopkins Medicine

----------------------  

Đăng ký khám và tư vấn tại Bệnh viện Quốc tế Mỹ (AIH) 
☎Hotline: (028) 3910 9999 
🌏Website: www.aih.com.vn 
📍Địa chỉ: (Lối vào 199 Nguyễn Hoàng) Số 6, Đường Bắc Nam 3, Phường Bình Trưng, TP. Hồ Chí Minh

  • by Admin AIH
  • In Tin tức & Sự kiện

Leave a comment

Latest News

Our Doctor

Professionals

Nguyễn Đình Mỹ

Nguyễn Đình Mỹ

Khoa tai mũi họng

Bác sĩ CKII Nguyễn Đình Mỹ nguyên là Trưởng khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Nguyễn Trãi, bệnh viện Hạng...